javascript
Advanced Javascript
Advanced Javascript
  • 😆Attribute Starts With Selector [name^="value"] (ok)
  • 🥹 Tìm hiểu về Map và Set trong javascript (ok)
  • 🫢 The Array.from() method returns an array from any iterable object. (ok)
  • 😍localeCompare() method compares two strings return sort order -1, 1,0 (for before, after, or equal)
  • 😍JavaScript Array some() method returns true (and stops) if the function returns true() (ok)
  • Add key value pair to all objects in array (ok)
  • 🥸Làm một sider tuyệt đẹp "Timed-Cards-Opening"
  • 🥸Scroll animations! How to add a flowing path like the Lusion site with SVG and Javascript (ok)
  • Chia sẽ code plugin tạo thời gian chờ tải cho nút download
  • 😛jQuery 1.9 .live,.delegate,.on is not a function (ok)
  • 😁Importing CSS Breakpoints Into JavaScript (ok)
  • The matchMedia() method returns a MediaQueryList with the results from the query. (ok)
  • Collect nhiều sách pdf (ok)
  • 😁Check device Agent chrome, firefox ... (ok)
  • === START Three.js and TypeScript ===
  • Setup Development Environment (ok)
  • === END Three.js and TypeScript ===
  • === START THREE.JS ===
  • 🥳Fundamentals - three.js manual
    • Light trong Three.js
  • == Start Nguyên tắc cơ bản ===
  • Nguyên tắc cơ bản
  • Thiết kế đáp ứng
  • nguyên thủy
  • 😅Điều chỉnh camera (ok)
  • 😅Điều chỉnh scale
  • 🥲Xử lý màn hình HD-DPI
  • 😃So sánh Mesh với Object3D
  • 😅Trục AxesHelper
  • 😅Tạo GridHelper
  • 😆MeshBasic, MeshLambert, MeshPhong, MeshToon, MeshStandard, MeshPhysical, Shader, RawShader
  • == End Nguyên tắc cơ bản ===
  • 🥰Bài viết mẫu thự hành tọa độ, quay (ok)
  • Giới thiệu HTML5 Canvas
  • Bài 1: Làm quen với môi trường 3D của ThreeJS
  • Bài 2: Dịch chuyển đối tượng 3D - Controls
  • Bài 3: makeup
  • Bài 4: Models loader
  • 😁Những trang học three.js
  • Source Code Example
  • === END THREE.JS ===
  • === START WebGL ===
  • 😇Trang học WebGL && Shador
  • 😅Tìm hiểu về OpenGL ES 2.0
  • Tìm hiểu về WebGL phần 1: thư viện đồ họa web.
  • Tìm hiểu WebGL Phần 2: Đi sâu vào cách code WebGL appication
  • Tìm hiểu WebGL Phần 3: Đi sau vào cách code WebGL appication - các ví dụ
  • Tìm hiểu WebGL Phần 4: Các ví dụ.
  • === END WebGL ===
  • 😃Getting started with systemjs full (ok)
  • Đọc thêm bài này Mô-đun ECMAScript và khả năng tương thích trình duyệt (ok)
  • 😖Thư viện chặn truy cập vào Devtool (ok)
  • === START JAVASCRIPT Vanila ===
  • 😄Làm cách nào để ngăn sự kiện onclick của cha mẹ kích hoạt khi nhấp vào con parent, child ? (ok)
  • 😁Bootstrap 5 - multi item carousel (ok)
  • Three dots ( … ) in JavaScript
  • "... Three Dots" đã thay đổi javascript như thếnào ?
  • Array-like objects, Chuyển đối tượng arguments thành array (ok)
  • 😇Making a short alias for document.querySelectorAll (ok)
  • JavasScript Siblings (ok)
  • JavaScript Modules Full (ok)
  • JavaScript select Element (ok)
  • === END JAVASCRIPT Vanila ===
  • Sử dụng async, await, bất đồng bộ lấy dữ liệu Pagination, sử dụng Deferred 👌 phần 2 (ok)
  • how to use multiple ternary operator in javascript, ?:, ?? (ok)
  • 😅[DATETIMEPICKER] jQuery Plugin Date and Time Picke Full (ok)
  • === START tutorial HYPERAPP ==
  • [HYPERAPP] Hyperapp - JavaScript micro-framework chỉ 1kB (ok)
  • [HYPERAPP] hyperapp-tutorial-step-1 (ok)
  • [HYPERAPP] hyperapp-tutorial-step-2 (ok)
  • [HYPERAPP] hyperapp-tutorial-step-3 (ok)
  • [HYPERAPP] hyperapp-tutorial-step-4 (ok)
  • === END tutorial HYPERAPP ==
  • Free and Open Source Web Builder Framework
  • 😁How to recursively fetch data from paginated API then combine into one array (ok)
  • 😆Create a form with dom with nested tags, Wrapping a set of DOM elements using JavaScript (ok)
  • 😇Array find, Tìm phần tử đầu tiên thỏa mãn điều kiện (ok)
  • 😁Array find, Tìm phần tử cuối cùng thỏa mãn điều kiện (ok)
  • Cách tích hợp bộ lọc select chọn nhanh Tỉnh, Thành & Quận, Huyện, districts, provinces (ok)
  • object with methods, you can simply call a method from the object returned. (ok)
  • Portfolio, Filter, Gallery, Tabmenu (ok)
  • JavaScript chạy bất đồng bộ như thế nào?, Microtask ,Macrotask, queueMicrotask bài viết hay (ok)
  • 😋Learn prototypejs 😒😒😒
  • === START JavaScript chuyên sâu ===
  • [JavaScript chuyên sâu] Higher order function trong JavaScript - phần 1 (ok)
  • [JavaScript chuyên sâu] - Higher order function - phần 2: closure, currying, callback
  • [JavaScript chuyên sâu] - So sánh Constructor Function và Factory Function
  • [JavaScript chuyên sâu] - 5 vai trò của Function: function, object, property, callback, constructor
  • [JavaScript chuyên sâu] : Đồng bộ và bất đồng bộ của JavaScript - phần 1: Callback
  • [JavaScript chuyên sâu]: Từ hàm IIFE tới Module Pattern
    • 😍IIFE=>Immediately Invoked Function Expression=>khởi tạo function & chạy ngay, import, export như nào
  • Tìm hiểu về Higher-Order Functions trong JavaScript
  • === END JavaScript chuyên sâu ===
  • QR-Card (ok)
  • === START DATATABLE ===
  • [DATATABLE] bộ lọc sử dụng các thẻ bên trong td matter.vn (ok)
  • 😁[DATATABLE] JQuery Datatables Editor - Alternative to the official one (ok)
  • Example: Datatables Add Edit Delete with Ajax, PHP & MySQL (ok)
  • [DATATABLE] fixedColumns, DataTable, Left and right fixed columns (ok)
  • [DATATABLE] Sử dụng thư viện dataTables.bootstrap.min.js && dataTables.bootstrap.min.js (ok)
  • [DATATABLE] DataTables.net with DataTableQueryBuilder sample input filter (ok)
  • [DATATABLE] How to use Tabledit plugin with jQuery Datatable in PHP Ajax (ok)
  • [DATATABLE] DataTables Custom Filter Demo (ok)
  • [DATATABLE] Datatable multiple checkbox demo (ok)
  • [DATATABLE] HTML5 export buttons (ok)
  • [DATATABLE] CodePen Home DataTable 2 Card view (ok)
  • [DATATABLE] DataTables - Column Search (ok)
  • [DATATABLE] CodePen Home dataTables conditional row and cell styling (ok)
  • [DATATABLE] DataTables example of styling Excel export(ok)
  • === END DATATABLE ===
  • 😅Bất ngờ về sử dụng Window History full 1 (ok)
  • 😁Bất ngờ về sử dụng Window History full 2, window.history.scrollRestoration,history.replaceState(ok)
  • workingHoursBetweenTimes, tính giờ làm việc, giờ làm thêm (ok)
  • 😅addDataToArray, cộng mảng đối tượng với điều kiện key == (ok)
  • You can get the number of days in a specified month (ok)
  • Lấy giá trị khác nhau đầu tiên, cuối trong một mảng Object (ok)
  • swiperjs.com (ok)
    • Swiper Slider (ok)
  • Một số cách viết ngắn gọn code trong JS phần 1 (ok)
  • Một số cách viết ngắn gọn code trong JS phần 2 (ok)
  • literal javascript, php (ok)
  • Bài toán kinh điển sử dụng three dots lấy tất cả các key của object, key same, plus (ok)
  • convert object to array javascript (ok)
  • ==== Start Google Sheet ====
  • Kintone width Appscript (ok)
  • [GOOGLE-SHEETS] Buttons in Google Sheets
  • [GOOGLE-SHEETS] thực hiện chuyển dữ liệu sang bản khác (ok)
  • [GOOGLE-SHEETS] method getRange (ok)
  • [GOOGLE-SHEETS] method getRange (ok)
  • Bài 1: Khai Báo Biến và Đọc Ghi Ô – Dải Ô (Cell / Range)
  • Bài 2: Các Hàm Lấy Giá Trị và Đặt Giá Trị Dải Ô getRange – getValues – setValues
  • Bài 3: Copy và Di Chuyển Dải Ô Sang Sheet khác
  • Bài 4: Vòng Lặp For
  • Bài 5: Di chuyển dòng từ Sheet này sang Sheet khác
  • [Help] – Chuyển Cột Sang Hàng (bỏ ô trống) (ok)
  • Bài 6: Câu lệnh điều kiện IF (ok)
  • Bài 7: Giới thiệu các Trigger App Script – onEdit onOpen
  • [Help] – Form nhập liệu đơn giản
  • Bài 8: Hộp thoại Dialog / Popup
  • Bài 9: Ghi công thức Google Sheet vào ô
  • Bài 10: Đọc Ghi Mảng (Array) App Script
  • Bài 11: Tạo xác thực dữ liệu phụ thuộc
  • Lấy Email người dùng đang hoạt động trên Google Sheet – getActiveUser
  • Bài 12: Liên kết Google Form – Sheet – Apps Script
  • [Series Email] Bài 1: Gửi Email bằng Apps Script cơ bản
  • [Series Email] Bài 2: Gửi Email Đính Kèm File – Hình Ảnh
  • [Series Email] Bài 3: Gửi Email Cho Danh Sách Nhập Vào Từ Google Sheet
  • Addon Email All in One | Email AI1 | RA MẮT BẢN THỬ NGHIỆM
  • [Series Email] Bài 4: Gửi Email Bcc Cho Danh Sách Nhập Vào Từ Google Sheet
  • [Series Email] Bài 5: Tạo Hộp Thoại Xem Email Trước Khi Gửi
  • [Series Email] Bài 6: Gửi Email Theo Template Cho Sẵn
  • [Series Email] Bài 7: Gửi Email Xác Nhận Điền Form (Email Confirmation)
  • [Series Email] Bài 8: Hẹn Giờ Gửi Email
  • SpreadsheetApp
  • Giới hạn các Service trong Apps Script
  • [CF] Lọc dải ô bao gồm dải ô khác
  • Cách lưu trữ trong Google Apps Script – PropertiesService
  • [CF] Custom Function Google Sheets là gì và Cách ‘cài đặt’
  • [CF] Tìm Ô – Có Giá Trị – Cuối Cùng Trong Cột – Google Sheets
  • [CF] Đếm số lần xuất hiện kí tự trong dải ô Google Sheets
  • [CF] Lọc dải ô không bao gồm
  • ==== End Google Sheet ====
  • [REDUCE] JavaScript Array reduce()
  • Merge object and split array by size, Trộn object và tách array theo size (ok)
  • Đặt điều kiện mới load js (ok)
  • Calculate working days between two dates in Javascript excepts holidays (ok)
  • Remove everything after a certain character remove replace (ok)
  • CodePen Home Image zoom on hover - auto run - view full (ok)
  • ======== Start Slider Revolution =======
  • How to start (ok)
  • Revolution Lightbox tham khảo
  • Mẫu và thực viện để thực hành (ok)
  • Tài liệu Slider Revolution Jquery 2.0 (ok)
  • Tài liệu Slider Revolution Jquery 4.1.2 (ok)
  • ======== End Slider Revolution =======
  • jQuery click / toggle between two functions (ok)
  • [TEXT ANIMATION] làm hiệu ứng chữ dòng trên xuất hiện trước rồi mới đến dòng dưới (ok)
  • Phát hiện phần tử xuất hiện ở màn hình, Detect element appearing on screen, view (ok)
  • what does !function in Javascript mean? (ok)
  • [WEBPACK] Một cách phân biệt khi bundle ra es5 hay es6 một ví dụ sử dụng webpack (ok)
  • Javascript Self Invoking Functions (ok)
  • ====== Start Convert ES5 class to ES6 class ====
  • VS Code tips: Convert ES5 class to ES6 class code action (ok)
  • ====== End Convert ES5 class to ES6 class ====
  • Get Substring between two characters using javascript (ok)
  • add Html Table rows data into JSON array Object (ok)
  • lightGallery, lightgalleryjs, Lightbox (ok)
  • same height (ok)
  • Hình ảnh :(
  • ============ Start serialize =============
  • jQuery serialize() Method (ok)
  • serialize width php mysql (ok)
  • serialize, serializeObject, serializeArray (ok)
  • How to access jQuery serialized data? (ok)
  • ============ End serialize =============
  • Sử dụng addQueryVar để thêm vào đường dẫn ajax (ok)
  • Cách tích hợp captcha style2.track360.xyz (ok)
  • Simple JavaScript Captcha Example (Client Side Captcha)
  • 😍Đoạn mã sử dụng translate.google.com (ok)
  • ========== Start [MultiLang] ===========
  • [MultiLang] MultiLang.js (ok)
  • [MultiLang] Localizing JavaScript apps with jQuery.i18n (ok) (full)
  • [MultiLang] jQuery i18n những điều nên biết (ok)
  • [MultiLang] How to Create a Multilingual Application using JavaScript
  • [MultiLang] Build multiple language website using jQuery and JSON based methods (ok)
  • [MultiLang] Switch Different Languages On The Webpage - jQuery multilang (ok)
  • [MultiLang] jquery-multilang (ok)
  • ========== End [MultiLang] ===========
  • [MINICOLORS] jquery.minicolors (ok)
  • jQuery - addClass ACTIVE--> set timeout --> cycle (ok)(online.vinmec.com)
  • WP Mapbox GL JS Settings key (ok)
  • Xử lý ảnh thiếu thuộc tính title, alt trên style2.track360.xyz (ok)
  • Register your schema (ok)
  • ========= Start Learn Graphql Website =======
  • 1. Query and Mutation types
  • ========= End Learn Graphql Website =======
  • [GRAPHQL] Tạo Database với Mysql (ok)
  • KẾT NỐI VỚI MYSQL – NODEJS – 05
  • 😍Quick start graphql (ok)
  • Hướng dẫn bắt đầu GraphQL với Node.js (Phần 1)
  • Hướng dẫn bắt đầu GraphQL với Node.js (Phần 2)
  • Cách bắt đầu với ứng dụng GraphQL, React, Apollo Client và Apollo Server
  • [Fullstack] Xây dựng forum bằng GraphQL, React, Apollo và Prisma - Part 1 (Application Introduction
  • 😍[Fullstack] Xây dựng forum bằng GraphQL, React, Apollo và Prisma - Part 2 (Backend - Project Setup a
  • [Fullstack] Xây dựng forum bằng GraphQL, React, Apollo và Prisma - Part 3 (Backend - Simple Mutation
  • [Fullstack] Xây dựng forum bằng GraphQL, React, Apollo và Prisma - Part 4 (Backend - Connect to Data
  • 😍Prisma Crud Full
    • 🥰Sử dụng kết hợp prisma.io với wordpress như nào?
    • [ERROR] gặp lỗi TypeError: Do not know how to serialize a BigInt (ok)
    • 😍Migrate MongoDB to MySQL using Prism Key Differences (ok)
  • Setting Up Prisma with MySQL: A Step-by-Step Guid
  • Tìm hiểu GraphQL, Xây dựng 1 GraphQL server với prisma
  • 🥹Đã có bài viết về sqlite, sqlite3 đầy đủ (ok)
  • 😍Querying Sequelize Full link sequelize.org (ok)
  • 😁Sqlite Sequelize Example (ok)
  • 😍CRUD with React and GraphQL Mysql (ok)
  • 😍A GraphQL Sqlite, sequelize Full (ok)
  • GraphQL in practice - Part 1: Xây dựng GraphQL server với Apollo Server, ExpressJS và MongoDB
  • GraphQL in practice - Part 2: Tạo ứng dụng GraphQL với Apollo Client và React
  • GraphQL in practice - Part 2: Tạo ứng dụng GraphQL với Apollo Client và React
  • TÌm hiểu về GraphQL
  • Cùng tìm hiểu về GraphQL
  • Simple Guidance For You In GraphQL
  • [GRAPHQL] Get started with Apollo Server (ok)
  • [GRAPHQL] Schema basics (ok)
  • [GRAPHQL] Subscriptions (ok)
  • [GRAPHQL] Unions and interfaces (ok)
  • Tham khảo: https://www.howtographql.com
  • Tìm hiểu GraphQL: Các khái niệm cơ bản (ok)
  • GraphQL Và Ưu Điểm Nổi Bật So Với Rest API?
  • Xây dựng server GraphQL với NodeJS (ok)
  • Tìm hiểu GraphQL
  • Xây dựng GraphQL server với Node.js
  • Ví dụ Tạo Restfull API - CRUD đơn giản với NodeJS, GraphQL (ok)
  • Sequelize with Node, Express & Mysql and it’s setup (ok)
  • Sequelize in Nodejs Part I
  • Sequelize in Nodejs Part II
  • Videos NodeJS + MySQL Database
  • NodeJS – Lưu trữ dữ liệu trên MySQL với Sequelize
  • Exploring The Node.js With MySQL Example Using Sequelize & Express
  • Tạo model, migration, seeds với Sequelize
  • Sử dụng passport với sequelize và MySQL
  • Tạo model, migration, seeds với Sequelize
  • GraphQL là gì? Bắt đầu với GraphQL
  • Xây dựng API sử dụng Laravel và GraphQL
  • How To Connect To MySql Database Using Sequlize In Express (Node) Application
  • Node.js MySQL Tutorial
  • Node.js Rest APIs example with Express, Sequelize & MySQL
  • Getting Started with Node, Express and Mysql Using Sequelize
  • [GRAPHQL] GraphQL – Công nghệ mới cho web developer
  • GraphQL là gì? Tìm hiểu về GraphQL (ok)
  • [GRAPHQL] Cùng tìm hiểu về GraphQL
  • Điều gì ẩn chứa bên trong $.event???
  • ===== Start Put JavaScript Design Patterns Into Practice (Videos) ========
  • 2.1. The Factory Pattern (ok)
  • 3.1. The Publisher-Subscriber Pattern (ok)
  • 3.2. The Strategy Pattern (ok)
  • Rời phần thử khỏi mảng sử dụng filter (ok)
  • 3.3. The Observer Pattern (ok)
  • 3.4. The Chain of Responsibility Pattern (ok)
  • 3.5. The Mediator Pattern (ok)
  • 3.6. The Iterator Pattern (ok)
  • ===== End Put JavaScript Design Patterns Into Practice (Videos) ========
  • ========== Start RequireJS Tutorial =======
    • Sử dụng RequireJS và AMD để module hóa code JavaScript (ok)
  • 😍Trình duyệt không có require, nhưng Node.js thì có. Với Browserify để trình duyệt cũng có (ok)
  • Sử dụng Bower để quản lý các thư viện code trong Laravel (ok)
  • RequireJS - Environment Setup (ok)
  • RequireJS - Configuration (ok)
  • RequireJS - AMD Modules (ok)
  • RequireJS - Defining Function (cách sử dụng require rất lạ) (ok)
  • RequireJS - Optimizer (ok)
  • ========== End RequireJS Tutorial =======
  • ========== Start jQuery Ui ======
  • Jquery Datepicker select multiple date ranges in one calender, button Reset (ok)
  • Tạo chức năng tự động hoàn tất nhập liệu với thư viện jQuery UI Autocomplete (Phần 1) (ok)
  • Draggable Widget, Droppable Widget (ok)
  • jQuery drag and drop (kéo thả bằng jQuery)
  • jQuery drag full (ok)
  • jQuery drop full (ok)
  • jQuery Resizable full (ok)
  • Tablesorter full (ok)
  • Live search through table rows (ok)
  • Loại bỏ một số cột không tìm kiếm trong Tablesorter (ok)
  • jQuery Sortable full, tablesorter (ok)
  • jQuery Selectable full (ok)
  • jQuery UI Sortable Tutorial - Save Positions With Ajax & PHP & MySQL (ok)
  • jQuery Drag and Drop TODO List with PHP MySQL (ok)
  • ========== End jQuery Ui ======
  • [TUTORIAL] TRÍCH XUẤT THÔNG TIN TỪ WEBSITE VỚI HTML AGLITITY PACK
  • ======== Start handlebars js =======
  • Sử dụng handlebars js
  • Handlebars nhỏ nhưng có võ
  • ======== End handlebars js =======
  • ==== Start JavaScript Tutorial ====
  • JavaScript Introduction
  • What is JavaScript
  • JavaScript Essentials
  • JavaScript Variables
  • JavaScript Operators
  • JavaScript Conditionals
  • JavaScript Loops
  • JavaScript Built-in Types
  • JavaScript Objects
  • JS Advanced Objects
  • JavaScript Arrays
  • JavaScript Functions
  • JavaScript Function Objects
  • JavaScript JSON
  • JavaScript Regular Expressions
  • Bôi màu cho một ký tự đặc biệt và chuỗi @EsportsArcadia Regular Expression (ok)
  • JavaScript Reference
  • ==== End JavaScript Tutorial ====
  • 🧐===== Start JavaScript Design Patterns ==
  • JavaScript Design Patterns
  • JavaScript Design Patterns – Explained with Examples
  • Js design pattern doFactory master (ok)
  • Chapter 5: jQuery Patterns
  • JavaScript Design Patterns (ok)
  • Abstract Factory (ok)
  • Builder (ok)
  • Factory Method (ok)
  • Prototype (ok)
  • Singleton (ok)
  • Adapter ( ok)
  • Bridge (ok)
  • Composite (ok)
  • Decorator (ok)
  • Facade (ok)
  • Flyweight (ok)
  • Proxy (ok)
  • Chain of Responsibility (ok)
  • Command (ok)
  • Interpreter (ok)
  • Iterator (ok)
  • Mediator (ok)
  • Memento (ok)
  • Observer (ok)
  • State (ok)
  • Strategy (ok)
  • Template Method (ok)
  • Visitor (ok)
  • ===== End JavaScript Design Patterns ==
  • ======== Start Backbone.js Tutorial Videos ======
  • Backbone.js Tutorial - 1 - Installation.mp4 (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 2 - Introduction to Models (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 3 - Model Attributes (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 4 - Model Change Events ( ok)
  • Backbone.js Tutorial - 6 - Introduction to Views (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 7 - (Views) Differerence between el and $el (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 8 - (Views) Creating New HTML Elements (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 9 - (Views) Using the Render Function (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 10 - (Views) Events (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 11 - Introduction to Collections (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 12 - (Collections) Adding and Removing Elements (ok)
  • Backbone.js Tutorial - 13 - (Collections) Modifying Elements
  • Backbone.js Tutorial - 14 - (Collections) Events (ok)
  • ======== End Backbone.js Tutorial Videos ======
  • ====== Start Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners =====
  • Backbone :)
  • 1. Learn backbone.js tutorial from scratch(Part 2) Features and Working Principle of backbone.js
  • 2. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 4) About el and $el in Backbone.js
  • 3. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 5) Underscore Templates in Backbone.js
  • 4. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners (Part 7) Delegate Events in backbone.js
  • 5. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 8) Introduction of models in backbone.
  • 6. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 9) Pass Model data to backbone.js View
  • 7. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 10) Model data to underscore.js templ
  • 8. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 11) Head back to underscore.js symbol
  • 9. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 12) Model Events in backbone.js
  • 10. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 13) Model Validation in backbone.js
  • 11. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 14) Model Change Events in backbone.j
  • 12. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 15) More Model Events and listenTo ev
  • 13. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 16) Model Inheritance in backbone.js
  • 14. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 17) Collection in backbone js
  • 15. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 18) Collection Events in backbone.js
  • 16. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 19) Collection to underscore.js templ
  • 17. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 20) Underscore js Methods in backbone
  • 18. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 21) Routing in backbone.js
  • 19. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 22) Parameterized Routing in backbone
  • 20. Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners(Part 23) Handlebars templates in backb
  • ====== End Learn backbone.js tutorial from scratch for beginners =====
  • Giới thiệu Backbone.js (ok)
  • Backbone.localStorage thay thế Backbone.sync lưu vào window.localStorage thay vì vào máy chủ (ok)
  • Một ví dụ full LocalStorage với BackBoneJS (ok)
  • ========== Start Backbonejs Php Mysql =============
  • Full code backbonejs php mysql (ok)
  • Giao diện html để thực hành từ đầu (ok)
  • Xây dựng giao diện (ok)
  • Thực hiện chức năng crud add (ok)
  • Phân tích để tạo giao diên http://localhost/gulp/#crud/new 1.0
  • Phân tích để tạo giao diên http://localhost/gulp/#crud/new 1.1
  • Phân tích để tạo giao diên http://localhost/create/#crud/index 2.0
  • Chức năng thêm dữ liệu http://localhost/create/#crud/new (ok)
  • Lấy dữ liệu ra trang http://localhost/create/#crud/index (ok)
  • Chức năng cập nhật dữ liệu http://localhost/create/#crud/1/edit (ok)
  • ========== End Backbonejs Php Mysql =============
  • JQuery-Template (ok)
  • Learning JavaScript Design Patterns P.1 (ok)
  • Learning JavaScript Design Patterns P.2 (ok)
  • Learning JavaScript Design Patterns P.3 (ok)
  • Singleton design pattern PHP (ok)
  • Singleton Pattern javascript (ok)
  • Factory Pattern (ok)
  • Decorator Pattern (ok)
  • Creational Pattern (ok)
  • Constructor Pattern (ok)
  • Singleton Pattern (ok)
  • Module Pattern (ok)
  • Factory pattern (ok)
  • Built-in Object Factory (ok)
  • Iterator (ok)
  • Bridge Pattern (ok)
  • Composite Pattern (ok)
  • Một số Design Patterns có thể sử dụng trong Javascript – Phần 1 (ok)
  • Chém gió về JavaScript Design Pattern - Part 1(ok)
  • Chém Gió Về JavaScript Design Pattern Phần 2
  • Chém gió về JavaScript Design Pattern - Part 3
  • 4 Design Patterns trong Javascript mà bạn nên biết
  • Design Pattern trong JavaScript (ok)
  • Lebab chuyển mã ES5 của bạn thành ES6 / ES7. Nó hoàn toàn ngược lại với những gì Babel làm (ok)
  • Turn your ES5 code into readable ES6 (ok)
  • Thuộc tính :selected quá tuyệt cho sự lựa chọn (ok)
  • jQuery I want to add an active class to the linked ID of an anchor tag style2.track360.xyz (ok)
  • Keep URL unaffected when anchor link is clicked (ok)
  • [UI SLIDER] Ui slider with text box input (ok)
  • [SELECT2] version Select2 3.5.3 nhìn trực quan hơn (ok)
  • [SELECT2] keypress select2, enter key press keycode yp.vn (ok)
  • [SELECT2] Select2 Bootstrap Theme (ok)
  • [SELECT2] tags (ok)
  • [SELECT2] tokenSeparators (ok)
  • [SELECT2] click change value (ok)
  • [SELECT2] jQuery $.ajax options (ok)
  • [SELECT2] Full Options (ok)
  • [SELECT2] value placeholder (ok)
  • [SELECT2] Can thiệp vào templateResult (ok)
  • [SELECT2] làm lá cờ gắn trước text kiểu kool ngầu (ok)
  • [SELECT2] cam thiệp vào templateSelection (ok)
  • [SELECT2] thêm thẻ bọc vào lựa chọn ví dụ thẻ <strong/> (ok)
  • [SELECT2] opening when a result is selected (ok)
  • [SELECT2] Full Adapters hay (ok)
  • [SELECT2] Kiểu dữ liệu trả về cho giao diện dùng html & json (ok)
  • [SELECT2] sử dụng ngôn ngữ, i18n, language (ok)
  • [SELECT2] dropdownParent (ok)
  • [SELECT2] Hiểu submit trong javascript và nâng cấp sử dụng select 2, autocomplate (ok)
  • [SELECT2] Common problems Select2 does not function properly when I use it inside a Bootstrap modal
  • [SELECT2] Full Events (ok)
  • [SELECT2] lấy dữ liệu của wp, wordpress để thực hành (ok)
  • [JSONPLACEHOLDER SELECT2] Full Sử dụng website jsonplaceholder.typicode.com để thực hành (ok)
  • Sử dụng fetch trên console.log để get api test (ok)
  • jQuery.naturalWidth / jQuery.naturalHeight images natural Width Height Native Width (ok)
  • [SUBMIT ] form submit jquery (ok)
  • Tạo file package.json bằng lệnh (ok)
  • [TYPESCRIPT] tạo file tsconfig.json bằng lệnh (ok)
  • [TYPESCRIPT] cài đặt package chạy trực tiếp ts, tsx, ts-node (ok)
  • Object for Three Dots, Array for Three Dots (ok)
  • Cách giải thích Private Constructors & Singletons quá tuyệt (ok)
  • [TYPESCRIPT] Một số scripts hay được sử dụng trong typescripts (ok)
  • [TYPESCRIPT] A practical guide to TypeScript decorators exmaple (ok)
  • Object.getOwnPropertyDescriptor() (ok)
  • JavaScript — Property Descriptor && PropertyDescriptor (ok)
  • [TYPESCRIPT] Employing “Namespaces” in TypeScript to encapsulate your data
  • 😅[TYPESCRIPT] Một ví dụ sử dụng TypeScript Namespaces, xuất file use on browser (ok)
  • [NODEJS] object hóa một file trong javascript Nodejs - require, exports and module.exports
  • [TYPECRIPT] Omit type when extending an interface Cách loại trừ các thuộc tính khỏi giao diện (ok)
  • How TO - List Grid View (ok)
  • Javascript module, import, export, dễ ẹc, nhưng có thể bạn vẫn chưa biết
  • [BABEL] Giải thích gói babel (ok)
  • Cấu hình Webpack và Babel 7 cho React (ok)
  • ----------------- Start Kế thừa Prototype ngang và dọc -------------------
  • Kế thừa Prototype ngang và dọc
  • class, super, constructor (ok)
  • Kế thừa ngang giữa function (ok)
  • Ví dụ về kế thừa prototype ngang theo function constructor. Liên quan đến hàm call(), sẽ có bài chi
  • Kế thừa ngang giữa 2 object
  • Muốn tạo một class, object có tên k hác khi console.log?? (ok)
  • Ví dụ về Function constructor và object instance (ok)
  • Tất cả đều từ Function
  • ----------------- End Kế thừa Prototype ngang và dọc -----------
  • Easy Responsive Tabs to Accordion (ok)Demos
  • [ERROR] unable to read package/javascript (ok)
  • ------------Start Json-----------------
  • Cách để truyền dữ liệu dạng boolean trong Postman (ok)
  • ------------ End Json-----------------
  • ---------- start JSONP ---------------------
  • Cross-Domain Ajax Requests
  • 1. JSONP (JSON with padding)
  • 2. CORSCross-origin resource sharing (CORS) là một cơ chế đặc biệt cho phép resource đặt tại một do
  • 3. Proxy
  • JSONP là gì và tại sao nó được tạo ra? (ok)
  • 4. Javascript – Tạo script động và kĩ thuật JSONP (ok)
  • ----------- End JSONP --------------
  • Destructuring Assignment in ES6
  • Cơ chế bất đồng bộ trong javascript (ok)
  • jQuery.inArray()
  • website check call stack (ok)
  • Bài 6: Template Literals trong ES6 (ok)
  • ES6 Arrow Functions (ok)
  • Lập trình TypeScript (ok)
  • Uncaught ReferenceError: exports is not defined in filed generated by Typescript (ok)
  • Cách hoạt động của các module loader? (ok) một ví dụ kinh điển :)
  • RequireJS Cho Người Mới Bắt Đầu (ok) quá tuyệt
  • Tiny loaders tương tự REQUIREJS (Ok)
  • Javascript Module Loader – From the basic (ok)
  • ES6 Modules and CommonJS (Oke) Một ví dụ quý hơn vàng :(((
  • CommonJS là một module pattern hỗ trợ cho tất cả các phiên bản Node.js. Với CommonJS, JavaScript obj
  • ------------------------Start webpack ----------------------
  • [WEBPACK] Làm một ví dụ compile scss, sass bằng WEBPACK full (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack watch mode (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack dev server (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack output hash digest (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack multiple entry points (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack multiple file types per entry (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack import export module (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack source map (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack import jQuery (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack import jQuery - Bootstrap (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack import jQuery - Materialize
  • Webpack từ A đến Á: Code Splitting (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Code Splitting (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack resolve alias - extensions
  • Config alias chuẩn trong webpack (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack Babel Loader (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack Eslint Loader (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack Url Loader (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack File Loader (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack Style Loader (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Webpack Sass Loader (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Html Webpack Plugin (ok)
  • Option chunks Html Webpack Plugin (ok)
  • Webpack từ A đến Á: Clean Webpack Plugin (ok)
  • What is the difference between @babel/core and babel-core? (ok)
  • [WEBPACK] 2. Webpack : Khởi Tạo Project (nghiepuit)
  • [WEBPACK] 3. Webpack : Apply Babel Cho Project (nghiepuit)
  • [WEBPACK] 4. Webpack : CSS Loader (nghiepuit)
  • plugin @babel/plugin-proposal-class-properties
  • [WEBPACK] 5. Webpack : Tạo Project ReactJS (
  • [WEBPACK] 7. Webpack : File Loader - Tích Hợp Bootstrap
  • [WEBPACK] 8. Webpack : Tích Hợp Jquery, React, Redux Devtools (nghiepuit)
  • [WEBPACK] 9. Webpack : Vendor Caching
  • [WEBPACK] 10. Webpack : CommonsChunkPlugin
  • [WEBPACK] 10. Webpack : CommonsChunkPlugin (ok)
  • [WEBPACK] Webpack series (ep3) - code splitting - chia code trong webpack (ok)
  • Compile SASS with Webpack into a CSS file (ok)
  • [WEBPACK] 11. Webpack : Optimize Khi Bundle template (ok)
  • [WEBPACK] 12. Webpack : Clean Project (ok)
  • [WEBPACK] 12+. Webpack : webpack-dev-server
  • [WEBPACK] Plugin HtmlWebpackPlugin (ok)
  • HashRouter vs BrowserRouter
  • [WEBPACK] Webpack giúp kết nối các module lại với nhau ( (ok)
  • [WEBPACK] Chú ý: @babel/preset-env dùng cho những gói cũ thay vì khai báo mới babel-preset-env (ok)
  • [WEBPACK]
  • [WEBPACK] webpack-dev-server (ok)
  • [WEBPACK] liên kết với trang Webpack (ok)
  • [WEBPACK] Webpack output hash digest (ok)
  • [WEBPACK] Webpack multiple file types per entry
  • [WEBPACK] Webpack import export module (ok)
  • [WEBPACK] Webpack source map (ok)
  • Simple use jQuery with TypeScript (ok)
  • [WEBPACK] Webpack import jQuery (ok)
  • [WEBPACK] Webpack import jQuery - Bootstrap (ok)
  • [WEBPACK] Webpack import jQuery - Materialize
  • [WEBPACK] Webpack từ A đến Á: Code Splitting
  • [WEBPACK] Webpack từ A đến Á: Webpack resolve alias - extensions
  • [WEBPACK] Config alias chuẩn trong webpack
  • [WEBPACK] Webpack từ A đến Á: Webpack Babel Loader
  • [WEBPACK] Webpack từ A đến Á: Webpack Eslint Loader
  • [WEBPACK] Webpack từ A đến Á: Webpack Url Loader (ok)
  • [WEBPACK] Webpack từ A đến Á: Webpack File Loader
  • [WEBPACK] Webpack từ A đến Á: Webpack Style Loader (ok)
  • [WEBPACK] Webpack từ A đến Á: Webpack Css Loader
  • [WEBPACK] Webpack từ A đến Á: Webpack Sass Loader
  • [WEBPACK] [SPITEST] Teach you how to use webpack to generate css sprites
  • Page learn webpack good
  • Remove unused CSS styles from Bootstrap using PurgeCSS (ok)
  • [WEBPACK] Webpack cho người mới bắt đầu (ok)
  • [WEBPACK] cấu hình output (ok)
  • [WEBPACK] Dùng webpack để sử dụng từ khóa import, export (ok)
  • [WEBPACK] Từ cơ bản đến nâng cao
  • [WEBPACK] Tăng Tốc Độ và Tối Ưu Hoá Website Bằng CSS Sprites (ok)
  • ------------------------ End webpack ----------------------
  • How to convert unordered list into nicely styled <select> dropdown using jquery? (ok)
  • 😆Lazy loading images using event handlers 1
  • 😄Layload ajax && background 2
  • jQuery Lazy 3
  • jQuery lazyload 4
  • Config lazySizesConfig lazysizes.min.js lazysizes(ok)
  • Lazy loading images using event handlers (ok)
  • GIỚI THIỆU THƯ VIỆN LAZYSIZES.JS ĐỂ LAZY LOAD ẢNH (PHẦN 1)
  • GIỚI THIỆU THƯ VIỆN LAZYSIZES.JS ĐỂ LAZY LOAD ẢNH (PHẦN 2)
  • GIỚI THIỆU THƯ VIỆN LAZYSIZES.JS ĐỂ LAZY LOAD ẢNH (PHẦN 3)
  • Native lazy-loading for the web (ok)
  • Tầm quan trọng của thuộc tính sizes, srcset trong thẻ img (ok)
  • Thực hành lazysizes.min.js
  • Check image img exits vieclam123.vn (ok)
  • Nestable - Drag & drop hierarchical list with mouse and touch compatibility (ok)
  • Cấu hình tawk chat web500.vn ( ok)
  • Cùng tìm hiểu plugin Jquery Validation
  • Tìm hiểu về Jquery Validation (Phần 1) (ok)
  • Tìm hiểu về Jquery Validation (Phần 2) (ok)
  • Tìm hiểu về hộp thoại Sweet alert 2
  • Multi-table,Multi table (ok)
  • SweetAlert2 getHtmlContainer (ok)
  • AJAX request preConfirm (ok)
  • sử dụng php kết hợp Sweetalert2 (ok)
  • Một ví dụ tuyệt vời Ajax SweetAlert for Live Data Deleting Rows in with PHP~MySQL~Ajax (ok)
  • SweetAlert makes popup messages easy and pretty (page learn) (kiể cũ)
  • sweetalert bản chuẩn (ok)
  • AJAX requests (ok)
  • sweetalert2 bản chuẩn (ok) cái này dùng hay hơn sweetalert (ok)
  • Toast (ok)
  • Email (ok)
  • jQuery trigger() Method
  • jQuery one() Method (ok)
Powered by GitBook
On this page
  • GIỚI THIỆU THƯ VIỆN LAZYSIZES.JS ĐỂ LAZY LOAD ẢNH (PHẦN 2)
  • JS API

Was this helpful?

GIỚI THIỆU THƯ VIỆN LAZYSIZES.JS ĐỂ LAZY LOAD ẢNH (PHẦN 2)

https://kiencang.net/lazysizes-js-lazy-load-anh-p2/

PreviousGIỚI THIỆU THƯ VIỆN LAZYSIZES.JS ĐỂ LAZY LOAD ẢNH (PHẦN 1)NextGIỚI THIỆU THƯ VIỆN LAZYSIZES.JS ĐỂ LAZY LOAD ẢNH (PHẦN 3)

Last updated 4 years ago

Was this helpful?

GIỚI THIỆU THƯ VIỆN LAZYSIZES.JS ĐỂ LAZY LOAD ẢNH (PHẦN 2)

được viết bởi 5 April, 2020

Bạn đọc có thể tham khảo ở đây.

JS API

lazysizes tự động nhận diện các phần tử mới với class lazyload, vì thế bạn không cần thực hiện lời gọi hoặc cấu hình bất cứ điều gì trong phần lớn trường hợp.

JS API -- các tùy chọn

Các tùy chọn có thể được thiết lập bằng cách sử dụng tùy chọn cấu hình toàn cục qua khai báo bằng đối tượng có tên lazySizesConfig. Đối tượng này phải được định nghĩa trước đoạn mã của lazysizes. Dưới đây là ví dụ căn bản:

window.lazySizesConfig = window.lazySizesConfig || {};

// sử dụng class .lazy thay vì class .lazyload
window.lazySizesConfig.lazyClass = 'lazy';

// sử dụng data-original thay vì data-src
lazySizesConfig.srcAttr = 'data-original';

//trang được tối ưu hóa tốc độ cho sự kiện onload
lazySizesConfig.loadMode = 1;

Lưu ý nhỏ: sau dấu =, nếu là ký tự thì bạn để trong dấu nháy đơn ”, còn nếu là số thì để nguyên, không thêm gì cả.

Trong trường hợp bạn sử dụng gói module, lời khuyên là thay đổi các tùy chọn trực tiếp sau khi importing module lazysizes:

import lazySizes từ 'lazysizes';
// imports khác...

lazySizes.cfg.lazyClass = 'lazy';

Dưới đây là danh sách các tùy chọn:

  • lazySizesConfig.lazyClass (mặc định: “lazyload”): Tạo class cho tất cả các phần tử cần lazy load (cái này chỉ có thể tạo cho một class. Trong trường hợp bạn cần bổ sung thêm một số phần tử khác, mà đang không có định nghĩa class, đơn giản thêm nó vào từng JS: $(‘.lazy-others’).addClass(‘lazyload’);)

  • lazySizesConfig.preloadAfterLoad (mặc định: false): Để quyết định việc liệu lazysizes có phải tải tất cả các phần tử sau sự kiện window onload hay không. Lưu ý: lazySizes sau đó sẽ tiếp tục tải các ảnh không-trong-tầm-nhìn (not-in-view) bên trong hàng đợi lazy, vì thế các tải xuống khác sau onload không bị chặn.

  • lazySizesConfig.preloadClass (mặc định: “lazypreload”): Tạo class cho các phần tử lazy pre-loaded sau khi onload. Các phần tử này sẽ vẫn được preloaded, ngay cả khi tùy chọn preloadAfterLoad được thiết lập là false. Lưu ý: class này cũng có thể được thiết lập linh hoạt ($currentSlide.next().find(‘.lazyload’).addClass(‘lazypreload’);).

  • lazySizesConfig.loadingClass (mặc định: “lazyloading”): Đây là class sẽ được thêm vào phần tử img sớm nhất có thể khi ảnh bắt đầu tải về. Có thể được sử dụng để thêm các hiệu ứng kiểu unveil.

  • lazySizesConfig.loadedClass (mặc định: “lazyloaded“): Đây là class sẽ được thêm vào bất cứ phần tử nào sớm nhất có thể khi ảnh được tải xong hoặc khi ảnh đi vào tầm nhìn. Có thể được sử dụng để thêm các hiệu ứng unveil hoặc để áp dụng các style.

  • lazySizesConfig.minSize (mặc định: 40): Cái này được dùng cho tính năng data-sizes=”auto”. Đây là kích cỡ nhỏ nhất của ảnh được dùng để tính toán thuộc tính sizes. Trong trường hợp nó nhỏ hơn giá trị minSize, đoạn mã script sẽ đi qua toàn bộ cây DOM cho đến khi nó tìm được phần tử cha mà có giá trị lớn hơn minSize.

  • lazySizesConfig.srcAttr (mặc định: “data-src”): Đây là thuộc tính sẽ được chuyển thành src

  • lazySizesConfig.srcsetAttr (mặc định: “data-srcset”): Đây là thuộc tính sẽ được chuyển thành srcset.

  • lazySizesConfig.sizesAttr (mặc định: “data-sizes”): Đây là thuộc tính sẽ được chuyển thành sizes.

  • lazySizesConfig.loadHidden (mặc định: true): Được dùng vào việc lazySizes có quyết định tải các phần tử ẩn hay không (các phần tử có thuộc tính visibility: hidden). Điều quan trọng cần phải biết là: lazySizes sẽ tải các ảnh bị ẩn theo cách trì hoãn. Nếu bạn muốn chúng tải nhanh nhất có thể, bạn có thể sử dụng opacity: 0.001 nhưng đừng sử dụng visibility: hidden hoặc opacity: 0.

  • lazySizesConfig.ricTimeout (mặc định: 0): Tùy chọn thời gian chờ (timeout) được sử dụng cho requestIdleCallback. Giá trị hợp lý nằm giữa khoảng 0, 100 -- 1000. Giá trị dưới 50 sẽ vô hiệu hóa tính năng requestIdleCallback.

  • lazySizesConfig.throttleDelay (mặc định: 125): Tùy chọn thời gian chờ để điều chỉnh tất cả các listeners. Giá trị hợp lý nằm trong khoảng 66 -- 200.

<script>
window.lazySizesConfig = window.lazySizesConfig || {};
window.lazySizesConfig.customMedia = {
    '--small': '(max-width: 480px)',
    '--medium': '(max-width: 900px)',
    '--large': '(max-width: 1400px)',
};
</script>


<picture>
	<!--[if IE 9]><video style="display: none;><![endif]-->
	<source
		data-srcset="http://placehold.it/500x600/11e87f/fff"
		media="--small" />
	<source
		data-srcset="http://placehold.it/700x300"
		media="--medium" />
	<source
		data-srcset="http://placehold.it/1400x600/e8117f/fff"
		media="--large" />
	<source
        data-srcset="http://placehold.it/1800x900/117fe8/fff" />
    <!--[if IE 9]></video><![endif]-->
    <img

        data-src="http://placehold.it/1400x600/e8117f/fff"
        class="lazyload"
        alt="image with artdirection" />
</picture>

Có lẽ đây là phần nhức đầu nhất trong chuỗi ba phần giới thiệu sử dụng lazySizes, và làm cho những người không thành thạo mã như tôi (người dịch) cảm thấy lúng túng. Tôi sẽ khắc phục chuyện này bằng các đoạn mã thực hành. Dĩ nhiên không sử dụng các tùy chọn này bạn vẫn dùng lazySizes được 50-70% rồi, nhưng nếu ai muốn tùy biến sâu để tối ưu nhiều nhất trong khả năng thì các tùy chọn này không thể không nắm rõ.

Tôi sẽ bắt đầu bằng các ví dụ đơn giản trước:

  • (1) Đổi tên class cần lazy load ảnh

Tôi đổi class ảnh cần lazy load thành lazykiencang bằng đoạn mã đặt trước lazysizes.js như dưới đây:

<script>
window.lazySizesConfig = window.lazySizesConfig || {};

// use .lazy instead of .lazyload
window.lazySizesConfig.lazyClass = 'lazykiencang';
</script>

Tiếp theo tôi đặt class cho các ảnh cần lazy load bằng tên tương ứng:

<img class="lazykiencang" alt="ảnh cá đẹp" data-src="https://kiencang.net/wp-content/uploads/2020/03/anh-ca-dep.jpg">

Đánh giá về tính năng này: đây là tính năng không quan trọng, tôi nghĩ trong thực tế nó chỉ được dùng khi mà class mặc định lazyload đã bị dùng rồi, hoặc có lẽ phổ biến hơn là trong trường hợp người sử dụng thư viện muốn dùng riêng tên class mà họ thấy tiện dụng. Trong danh sách tùy chọn còn có những cái có tính năng tương tự, chỉ dùng vào việc đổi tên class hoặc thuộc tính, chẳng hạn như lazySizesConfig.loadingClass; lazySizesConfig.loadedClass; lazySizesConfig.srcAttr; lazySizesConfig.srcsetAttr và lazySizesConfig.sizesAttr

—

  • (2) Ví dụ tiếp theo là can thiệp vào tùy chọn expand, cái có tiềm năng cải thiện trải nghiệm người dùng rất lớn thông qua việc tải trước các ảnh khi nó chuẩn bị đi vào khung nhìn trình duyệt với ngưỡng mà nhà phát triển thư viện lazysizes cho là hợp lý là từ 300 -- 1000. Tuy nhiên tôi sẽ thử các tùy chọn cực tiểu và cực đại xem có sự khác biệt nào hay không.

Đầu tiên là expand 100 (tôi đã ghi chú ở phần lưu ý nhỏ, nhưng vẫn nhắc lại ở đây: bạn không được để dấu ” trong giá trị kiểu như ‘100’, nếu không nó sẽ vô hiệu hóa lazy load và tải về tất cả các ảnh):

<script>
window.lazySizesConfig = window.lazySizesConfig || {};

// use expand 100
window.lazySizesConfig.expand = 100;
</script>

Làm sao bạn biết được mã chạy có đúng hay không và nó khác với mặc định thế nào?

Bạn thử nghĩ xem?

1, 2, 3…

Lý do là vì đã có ảnh LQIP giữ chỗ cho ảnh thực rồi, nên ảnh thực có tải chậm một chút cũng không ảnh hưởng nhiều đến trải nghiệm người dùng. Ngoài ra expand có thấp thì quá trình chuyển tiếp từ LQIP sang ảnh chất lượng cao mới dễ quan sát:

Ảnh nhỏ cũng có thể để giá trị expand thấp, vì ảnh nhỏ thì dung lượng cũng nhỏ và nó ít khi bị trễ hơn so với các ảnh lớn.

OK, đây là lúc bạn chuyển sự tập trung sang ví dụ tiếp.

—

Tiếp theo là expand 1000:

<script>
window.lazySizesConfig = window.lazySizesConfig || {};

// use expand 1000
window.lazySizesConfig.expand = 1000;
</script>

Khi expand đươc mở rộng lên 1000 thì có đến 14 ảnh được tải chứ không chỉ 3 ảnh như khi để expand là 100. Điều này khớp với dự đoán của chúng ta.

—

Cuối cùng expand 10000 (tôi dự đoán là tất cả ảnh sẽ được tải về):

<script>
window.lazySizesConfig = window.lazySizesConfig || {};

// use expand 10000
window.lazySizesConfig.expand = 10000;
</script>

Đúng như dự đoán khi expand mở rộng đến 10 ngàn, tất cả ảnh lazy load sẽ tải ngay lúc ban đầu (trang demo có 31 ảnh với độ dài khoảng 10 ngàn pixel).

  • (3) Ví dụ này sẽ can thiệp vào tùy chọn lazySizesConfig.preloadAfterLoad. Nếu đúng như tôi nghĩ thì trong nhiều trường hợp đây là tùy chọn mà bạn nên để true, để ngay khi trình duyệt rảnh rỗi, các ảnh lazy load sẽ được tải về và dùng được luôn khi cần thiết. Tuy nhiên đây chỉ là dự đoán, tôi sẽ thử trong thực tế xem tình hình thế nào.

<script>
window.lazySizesConfig = window.lazySizesConfig || {};

// preload sau khi tải
lazySizesConfig.preloadAfterLoad = 'true';
</script>

Quả thực giống như tôi đoán, sau khi tải một số ảnh đủ điều kiện kích hoạt, nếu thấy trình duyệt bận, các ảnh lazy load còn lại sẽ không được tải, còn nếu trình duyệt rảnh, lazysizes sẽ tải tất cả các ảnh tải lười còn lại mà không phải đợi người dùng cuộn chuột đến gần. Để mô tả tính năng này, tôi đã quay video màn hình. Trong đó bạn sẽ thấy khi tôi di chuyển chuột (biểu tượng hình tròn di chuyển, tương đương với trình duyệt bận rộn) thì lazysizes chỉ tải các ảnh theo mặc định về (từ lúc bắt đầu đến giây 24 là trong quá trình tải, từ giây 24 đến giây 30 quá trình tải đã xong nhưng tôi vẫn di chuyển chuột nên không có preload), còn nếu tôi dừng cuộn trỏ chuột (hình tròn đứng yên, tương đương với trình duyệt rảnh rỗi, từ giây 30 trở đi) thì lazysizes sẽ tải toàn bộ ảnh còn lại về:lazysizes preload after load Watch this video on YouTube

Đánh giá về tính năng này: chắc chắn cần nhiều trải nghiệm hơn để đánh giá chính xác, vì tôi còn một số hoài nghi. Tuy nhiên dựa trên logic thì tôi đánh giá cao tính năng này, thậm chí là rất quan trọng. Khi trang tải và xuất được hình ảnh đầu tiên, người dùng thường cuộn chuột (máy bàn) hoặc vuốt màn hình (di động) để bắt đầu tiêu thụ nội dung, và các ảnh cần lazy load chưa được kích hoạt sẽ không tải về. Và khi người dùng đến phần nội dung hấp dẫn, dừng lại để đọc hoặc xem, trình duyệt trong trạng thái rảnh và lazysizes sẽ tải các ảnh còn lại nhanh nhất có thể. Nghĩa là đây là tính huống mà ảnh được kích hoạt tải dựa trên việc trình duyệt có rảnh rỗi hay không, chứ không đơn thuần chỉ dựa vào khoảng cách giữa ảnh và viewport nữa, đây là cách hạn chế tối đa trạng thái trễ (ảnh không kịp tải). Dĩ nhiên đây không phải là cách tiết kiệm băng thông. Lazy load thông thường sẽ tiết kiệm băng thông không nhiều thì ít, vì có một tỷ lệ lớn người dùng không cuộn chuột sâu xuống dưới trang, và ảnh ở những khu vực đó sẽ không tải. Nhưng kiểu lazy load này sẽ tận dụng mọi lúc trình duyệt rảnh để tải ảnh về, và trong hầu hết trường hợp ảnh sẽ được tải về hết trong vòng vài giây khi người dùng không thao tác gì (trừ khi họ đóng trình duyệt rất nhanh khi vừa mới vào trang). Có lẽ cách này không phù hợp với các trang có lưu lượng truy cập lớn, và giá trị visitor không cao, vì lúc ấy băng thông sẽ là vấn đề. Ngược lại các trang đặt trọng tâm cao nhất vào khả năng hiển thị nội dung cho người dùng rất có thể nên áp dụng.

—

  • (4) class lazypreload, tương tự như tính năng preloadAfterLoad, nhưng nếu preloadAfterLoad tác động đến toàn bộ ảnh thì lazypreload chỉ tác động đến ảnh nào có gắn class này. Giờ tôi sẽ thử nó xem thế nào, cũng chẳng cần phải đổi tên class tải trước ảnh này làm gì do vậy bạn sẽ không phải thêm đoạn mã window.lazySizesConfig. Cách thử là tôi sẽ đặt class này vào mấy ảnh cuối trong demo, xem lúc trình duyệt rảnh các ảnh này có được tải về không (lazy load mặc định thì nó không vì vẫn chưa đủ điều kiện kích hoạt / đạt đến ngưỡng khoảng cách so với viewport).

Mã mẫu:

<img width="640" data-src="https://kiencang.net/wp-content/uploads/2020/03/anh-nang.jpg" class="lazyload lazypreload" />

Đánh giá về tính năng này: là một tính năng hay, vì có thể bạn chỉ muốn preload một số ảnh thôi, chứ không muốn sử dụng tính năng preloadAfterLoad để tải về tất cả các ảnh khi trình duyệt rảnh rỗi.

—

Chúng ta sẽ tìm hiểu các tùy chọn còn lại:

  • lazySizesConfig.expFactor (mặc định: 1.5): expFactor được sử dụng để tính toán “mở rộng preload”, bằng cách nhân giá trị expand thông thường với expFactor, cái được sử dụng để preload các tài nguyên khi trình duyệt ở trạng thái nghỉ ngơi (idling, nghĩa là không có lưu lượng truy cập mạng quan trọng và không cuộn chuột). Giá trị hợp lý nằm giữa khoảng 1,5 và 4, tùy thuộc vào tùy chọn expand. Bạn sẽ hiểu rõ hơn ý nghĩa của nó khi đọc đến phần loadMode.

  • lazySizesConfig.hFac (mặc định: 0.8): hFac (yếu tố bề ngang) sửa đổi mở rộng chiều ngang bằng cách nhân giá trị expand với giá trị hFac. Trường hợp sử dụng trong thực tế: trong trường hợp băng chuyền ảnh (carousels) bạn thường có mong muốn mở rộng chiều ngang hẹp, hơn là tùy chọn mở rộng chiều cao. Giá trị hợp lý nằm giữa 0,4 -- 1. Trong trường hợp bạn không chắc chắn về website cuộn theo chiều ngang, bạn có thể sử dụng giá trị 1 -- 1,5.

  • lazySizesConfig.loadMode (mặc định: 2): loadMode có thể được sử dụng để hạn chế các chế độ tải cho phép. Các giá trị có thể bao gồm 0 = không tải bất cứ thứ gì, 1 = chỉ tải các phần tử nằm trong khung nhìn trình duyệt, 2 = tải cả các phần tử nằm gần khung nhìn trình duyệt (với tùy chọn expand) và 3 = tải cả các phần tử nằm ở xa (với ngưỡng tùy chọn expand * expFactor). Giá trị này được tự động thiết lập là 3 sau onload. Thay đổi giá trị này thành 1 nếu bạn đã tối ưu hóa cho sự kiện onload hoặc thay đổi nó thành 3 nếu sự kiện onload của bạn đã bị trì hoãn rất nhiều.

  • lazySizesConfig.init (mặc định: true): Theo mặc định thì lazysizes sẽ tự khởi tạo bản thân nó, để tải tài nguyên sớm nhất có thể. Trong trường hợp không chắc chắn bạn cần thiết lập/cấu hình một vài thứ với đoạn mã sau, bạn có thể thiết lập tùy chọn này là false và gọi lazySizes.int() rõ ràng sau.

expFactor là tùy chỉnh có nhiều điểm giống preloadAfterLoad, nhưng nó là phiên bản preload bớt “gắt”:

  • Trong thời gian rảnh rỗi lazysizes sẽ tải các ảnh nằm trong viewport mở rộng, chẳng hạn nếu bạn chọn expand là 1000, và expFactor là 6, lúc rảnh rỗi trình duyệt sẽ mở rộng viewport đến 4000, và do vậy rất nhiều ảnh có khả năng được tải

  • Trong khi với preloadAfterLoad, khi trình duyệt rảnh rỗi, nó sẽ tải tất cả các phần tử ảnh càng nhanh càng tốt, không kể ngưỡng nào cả

lazySizesConfig.expand (mặc định: 370-500): Tùy chọn expand mở rộng tính toán khung nhìn trình duyệt ra tất cả các hướng, vì thế các phần tử có thể được tải trước khi nó thực sự đi vào khung nhìn trình duyệt. Giá trị mặc định được tính toán dựa trên kích cỡ khung nhìn trình duyệt của thiết bị. Lưu ý: Giá trị hợp lý nằm trong khoảng từ 300 đến 1000, phụ thuộc vào tùy chọn expFactor. Trong trường hợp bạn có nhiều ảnh nhỏ hoặc bạn sử dụng bạn có thể để giá trị này nhỏ đi, trong trường hợp bạn có các ảnh kích cỡ lớn hãy thiết lập chỉ số này cao hơn. Cũng cần phải lưu ý là lazySizes sẽ linh động thu nhỏ giá trị này về 0 nếu trình duyệt đang tải xuống và mở rộng nó nếu trình duyệt đang ở trạng thái nghỉ ngơi và người dùng đang không cuộn chuột (bằng cách nhân tùy chọn expand lên 1,5 (expFactor)). Tùy chọn này có thể được ghi đè bằng thuộc tính [data-expand].

lazySizesConfig.customMedia (mặc định: {}): Tùy chọn đối tượng customMedia là một alias map cho các truy vấn media khác nhau. Nó có thể được sử dụng để tách biệt/tập trung nhiều chỉ định truy vấn triển khai media (layout) của bạn từ thuộc tính source[media] (nội dung/cấu trúc) bằng cách tạo các nhãn truy vấn media (xem thêm ).

Trang mẫu:

Trang mẫu:

Đơn giản là chúng ta phải thử trong thực tế thôi, hãy xem cách trang tải khi tôi để là expand 100 (với điều kiện kết nối: cột wifi ở xa):

Expand 100 (với điều kiện kết nối: cột wifi ở gần):

Bạn có thể thấy với expand 100 chỉ có 3 ảnh tải về (wifi gần), trong đó tôi chủ động không lazy load ảnh số một vì nó thuộc màn hình đầu tiên (tất cả đều không nên lazy load), điều đó có nghĩa là ngoại trừ hai ảnh tiếp theo, tất cả các ảnh có class lazyload với expand 100 đều không tải lười với độ phân giải màn hình 500 x 500 mà tôi demo ở trên.

P/S: đọc đến đây có thể bạn sẽ thắc mắc wifi ở gần hay ở xa tại sao lại tạo ra số lượng ảnh tải về khác nhau. Wifi ở xa, tốc độ kết nối, lẫn độ ổn định đều kém hơn, do vậy về lý thuyết để tối ưu cho lazy load thì nó nên tải nhiều ảnh hơn so với wifi ở gần. Nhưng ở trên tôi cho là trùng hợp thôi, vì lazysizes như tôi biết chưa tích hợp tiện ích kiểm tra tốc độ kết nối (xem thêm: ). Vậy đâu là lý do? Tôi đoán là do khi ở kết nối chậm, kết xuất hình ảnh ra màn hình sẽ chậm hơn, kết quả là các đoạn mã ảnh sớm xuất hiện trong khung nhìn trình duyệt hơn do các ảnh chưa kịp kết xuất để ẩn nó xuống bên dưới, trong khi trên kết nối nhanh thì ngược lại.

Câu hỏi: tại sao trong phần về expand, tác giả lại khuyên chúng ta nếu dùng thì có thể để expand thấp?

Trang demo LQIP (transition 400ms) + expand 100 :

Trang mẫu:

Kết quả tải thực tế (wifi gần):

Trang mẫu:

Kết quả tải về (wifi gần):

Đánh giá về tính năng này: tôi cho rằng expand là tính năng quan trọng, việc mở rộng khung nhìn trình duyệt để tải trước chắc chắn đem đến tính khả dụng cao hơn trên các thiết bị có kết nối chậm. Bởi vì trên thiết bị có kết nối nhanh, phần cứng tốt, expand có giá trị nhỏ không ảnh hưởng gì cả, trang vẫn sẽ tải tốt, không gây hiện tượng chậm trễ. Nhưng trên kết nối chậm, việc mở rộng expand sẽ tránh được rủi ro ảnh không kịp tải ảnh, vì nó có thời gian tải về dài hơn. Đây là lý do mà một số plugin lazy load cho WordPress tích hợp tính năng tương tự, chẳng hạn như , họ thậm chí có tùy chọn cho phép mở rộng đến 3000px tính từ đáy thiết bị của người dùng:

Trang mẫu:

Trang mẫu:

Khi bạn dùng công cụ Chrome DevTools để kiểm tra, bạn sẽ thấy 3 ảnh cuối gắn class lazypreload được tải về mặc dù nó ở vị trí cuối cùng trên trang:

Ví dụ demo khi loadMode = 1, trang mẫu (bạn nên test trong khi ở gần cột phát wifi):

Trang demo với expand = 1000 và expFactor = 6:

mẫu LQIP
tùy biến mở rộng media
https://code.kiencang.net/lazysizes-change-class.html
https://code.kiencang.net/lazysizes-expand100.html
nội dung thuộc màn hình đầu tiên
tải thích ứng
ảnh LQIP
https://code.kiencang.net/lazysizes-lqip-expand100.html
https://code.kiencang.net/lazysizes-expand1000.html
https://code.kiencang.net/lazysizes-expand10000.html
https://code.kiencang.net/lazysizes-preload-after-load.html
https://code.kiencang.net/lazysizes-class-lazypreload.html
https://code.kiencang.net/lazysizes-loadmode1.html
https://code.kiencang.net/lazysizes-exp1000-factor6.html
Duc Anh Nguyen
phần 1 về thư viện lazysizes
Flying Images
expand 1000 wifi gần
lazysizes expand 10000 wifi gần
tải trước ảnh khi nó đi vào khung nhìn trình duyệt
ảnh có class lazypreload được tải về sơm
các tùy chọn cho thư viện LazySizes